Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

Tạm ngừng kinh doanh là gì? Những vấn đề cần lưu ý khi doanh nghiệp tiến hành thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành.

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Theo quy định tại Điều 200 Luật doanh nghiệp 2014, DN có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

DN tạm ngừng kinh doanh trong hai trường hợp:

– Theo quyết định của doanh nghiệp.

– Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu DN tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

DN tạm ngừng kinh doanh gửi hồ sơ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh bao gồm:

– Thông báo tạm ngừng kinh doanh của DN (Theo mẫu Phụ lục II-21, Phụ lục III-4 kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hp danh đối với công ty hợp danh.

– Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019).

3. Trình tự thực hiện

DN tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi DN đặt trụ sở chính.

Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh của DN. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc DN đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế để phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.

3. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu DN vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

Trên đây là nội dung bài viết Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật, LawKey gửi đến bạn đọc, nếu có thắc mắc liên hệ LawKey để được giải đáp và cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp kế toán thuế.